Chương 5. CHIẾN LƯỢC SỐNG CỦA NGƯỜI KHUYẾT KIM
1. Người sinh mùa Xuân cải vận thế nào?
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên tìm mọi cách để có Kim. Biện pháp khá hữu hiệu, bạn cố gắng bày nhiều đồ Kim trong nhà, mang đồ Kim trong người. Người khuyết Kim nên đề phòng bệnh phổi, bệnh đường ruột, bệnh trĩ. Mùa Xuân, người khuyết Kim càng phải thận trọng. Người mệnh Kim nếu làm nghề kinh doanh đồ kim khí, vàng bạc, ăn uống, ô tô, làm bác sĩ sẽ rất thuận lợi. Bạn có thể chuyên về ngành tài chính ngân hàng nhưng không nên chơi cổ phiếu, vì cổ phiếu thuộc Thủy, Thủy cổ phiếu sẽ làm hao khí Kim của bạn. Bạn mua ô tô, ô tô là Kim, song ô tô đang chạy lại là Hỏa không tốt cho mệnh của bạn. Nghề hóa trang là Thủy – Mộc, ít Kim. Nghề y là Kim, nghề cắt tóc cũng là Kim sẽ rất tốt.
Hình trang bên là tranh Mục đồng cưỡi trâu Mục đồng là Tý, trâu là Sửu, Tý Thủy hợp với Sửu Thổ, Tý Sửu hóa Thổ, Thổ có thể sinh Kim. Nếu bày tượng treo tranh “Mục đồng cưỡi trâu” trong nhà có thể tăng vận Đào hoa đối với người sinh mùa Xuân.
2. Quan hệ con số và ngũ hành
Theo các nhà phong thủy trường phái Cửu tinh:
Số 1 đại biểu Thủy
Số 2 đại biểu Thổ
Số 3 đại biểu Mộc
Số 4 đại biểu Mộc
Số 5 đại biểu Thổ
Số 6 đại biểu Kim
Số 7 đại biểu Kim
Số 8 đại biểu Thổ
Số 9 đại biểu Hỏa
Thực ra các số trên chỉ các sao (nguồn gốc các số).
Số 1: sao Nhất bạch (Tham lang) hành Thủy quẻ Khảm
Số 2: sao Nhị hắc (Cự môn) hành Thổ quẻ Khôn
Số 3: sao Tam bích (Lộc tồn) hành Mộc quẻ Chấn
Số 4: sao Tứ lục (Văn khúc) hành Mộc quẻ Tốn
Số 5: sao Ngũ hoàng (Liêm trinh) hành Thổ quẻ Khôn hoặc Cấn.
Số 6: sao Lục bạch (Vũ khúc) hành Kim, quẻ Càn
Số 7: sao Thất xích (Phá quân) hành Kim, quẻ Đoài
Số 8: sao Bát bạch (Tả phụ) hành Thổ, quẻ Cấn
Số 9: sao Cửu tử (Hữu bật) hành Hỏa, quẻ Ly
Ví dụ: sao Ngũ hoàng bay đến phương nào đó lại gặp hai ngọn đèn hoặc 2 cái bàn 2 cái ghế, 2 bức tượng, tạo thành Nhị – Ngũ đồng cung gây họa hao tài bệnh tật.
3. Bảng Lục thập Hoa giáp (60 con giáp) có bí ẩn gì?
Thực chất Lục thập Hoa giáp gọi là vòng Can chi. Con số thứ tự trong Lục thập có liên quan đến biển số nhà, số xe.
BẢNG LỤC THẬP HOA GIÁP (60 con giáp)
Số | Can chi | Hành | Số | Can chi | Hành |
1 | Giáp Tý | Thủy | 31 | Giáp Ngọ | Hỏa |
2 | Ất Sửu | Thổ | 32 | Ất Mùi | Thổ |
3 | Bính Dần | Mộc | 33 | Bính Thân | Kim |
4 | Đinh Mão | Mộc | 34 | Đinh Dậu | Kim |
5 | Mậu Thìn | Thổ | 35 | Mậu Tuất | Thổ |
6 | Kỷ Tỵ | Hỏa | 36 | Kỷ Hợi | Thủy |
7 | Canh Ngọ | Hỏa | 37 | Canh Tý | Thủy |
8 | Tân Mùi | Thổ | 38 | Tân Sửu | Thổ |
9 | Nhâm Thân | Kim | 39 | Nhâm Dần | Mộc |
10 | Quý Dậu | Kim | 40 | Quý Mão | Mộc |
11 | Giáp Tuất | Thổ | 41 | Giáp Thìn | Thổ |
12 | Ất Hợi | Thủy | 42 | Ất Tỵ | Hỏa |
13 | Bính Tý | Thủy | 43 | Bính Ngọ | Hỏa |
14 | Đinh Sửu | Thổ | 44 | Đinh Mùi | Thổ |
15 | Mậu Dần | Mộc | 45 | Mậu Thân | Kim |
16 | Kỷ Mão | Mộc | 46 | Kỷ Dậu | Kim |
17 | Canh Thìn | Thổ | 47 | Canh Tuất | Thổ |
18 | Tân Tỵ | Hỏa | 48 | Tân Hợi | Thủy |
19 | Nhâm Ngọ | Hỏa | 49 | Nhâm Tý | Thủy |
20 | Quý Mùi | Thổ | 50 | Quý Sửu | Thổ |
21 | Giáp Thân | Kim | 51 | Giáp Dần | Mộc |
22 | Ất Dậu | Kim | 52 | Ất Mão | Mộc |
23 | Bính Tuất | Thổ | 53 | Bính Thìn | Thổ |
24 | Đinh Hợi | Thủy | 54 | Đinh Tỵ | Hỏa |
25 | Mậu Tý | Thủy | 55 | Mậu Ngọ | Hỏa |
26 | Kỷ Sửu | Thổ | 56 | Kỷ Mùi | Thổ |
27 | Canh Dần | Mộc | 57 | Canh Thân | Kim |
28 | Tân Mão | Mộc | 58 | Tân Dậu | Kim |
29 | Nhâm Thìn | Thổ | 59 | Nhâm Tuất | Thổ |
30 | Quý Tỵ | Hỏa | 60 | Quý Hợi | Thủy |
Mỗi con giáp đại biểu một đơn vị thời gian và mang thuộc tính Ngũ hành riêng.
Ví dụ: biển số xe hay điện thoại có thể chia làm nhóm có hai chữ số như sau:
Số 0160 tách thành 2 nhóm: 01 và 60, chỉ số 1 (Giáp Tý) và 60 (Qúy Hợi) trong Lục thập hoa giáp (tức Can chi số 1 và Can chi số 60).
Từ số 61 trở đi cách tính như sau: X – 60 = số có sẵn trong bảng Lục thập hoa giáp mà bạn cần tra.
Ví dụ: 61 – 60 = 1 99 – 60 = 39
Giả sử số xe của bạn là 1904. Bạn hãy chia số 1904 thành hai nhóm 19 và 04. Tra số 19 và 04 theo bảng Lục thập hoa giáp sau thấy:
Số 19 Nhâm Ngọ: Ngọ là Hỏa (kỵ với Kim)
Số 04 Đinh Mão: Mão là Mộc (kỵ với Kim)
Đinh gặp Nhâm gọi là Đinh – Nhâm hội hợp, hóa thành Mộc. Đây là số bất lợi đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim.
Nhóm 00 coi như không có trong bảng: không tính Số xe 1904 đối với người khuyết Kim không tốt nhưng đối với người khuyết Mộc lại rất tốt.
4. Vận dụng các con số như thế nào?
Ví dụ, số xe của bạn là 481
Số 481 chia thành 2 nhóm: 04 và 81
Nhóm 04 tra bảng ra là số 4: Đinh Mão
Nhóm 81, lại lấy 81 – 60 = 21, tra bảng ra: Giáp Thân
Đinh Mão: Mão là Mộc
Giáp Thân: Thân là Kim
Như vậy, số xe của bạn có ngũ hành là Kim – Mộc, xung khắc không tốt.
Số xe thường chỉ chịu ảnh hưởng của địa chi, hầu như ít liên quan đến thiên can.
Có điều lạ lùng là người khuyết Thủy (sinh mùa Hạ) khi đến tháng Tý (tháng 11 âm lịch) phải lưu ý khi đi xe ô tô vì xe dễ nổ lốp. Còn người khuyết Kim lại không sao.
Người khuyết Kim thích nhất địa chi Dậu (nhiều Kim). Số 58 Tân Dậu là số đẹp nhất đối với họ. Số xe 58 – 58 là số nhiều Kim nhất, rất cát lợi đối với người này. Đối với người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên chọn các con số có hành Kim như 9, 10, 21, 22, 33, 34, 45, 46, 57, 58. Các con số trên cũng dùng để chọn số sim điện thoại di động.
5. Bí mật số nhà và hành khuyết Kim mùa Xuân
Bạn là người sinh mùa Xuân khuyết Kim mà số nhà của bạn thuộc Kim có nghĩa là cùng hành, không cần phải hóa giải. Nếu số nhà của bạn là Mộc thì phải dùng hành Hỏa và Thổ để hóa giải, vì Kim khắc Mộc. Để biết được số nhà bạn mang hành gì, bạn chỉ cần tra trong bảng Ngũ hành 60 con số là biết được. Ví dụ, số nhà bạn là 18, tra trong bảng là Tân Tỵ
Bảng hóa giải hành khuyết mùa sinh và hành số nhà
Hành khuyết mùa sinh | Số nhà | Cách hóa giải |
Kim | Kim | Không cần hóa giải |
Kim | Mộc | Dùng Hỏa và Thổ hóa giải |
Kim | Thủy | Dùng Mộc và Thổ hóa giải |
Kim | Hỏa | Dùng Thổ hóa giải |
Kim | Thổ | Tương sinh, không cần hóa giải |
Tỵ, có nghĩa là số nhà bạn mang hành Hỏa, vì Tỵ Hỏa. Như vậy, Hỏa khắc Kim, không tốt cần dùng hành Thổ hóa giải. Trong nhà bạn có thể sơn màu nâu đất, bày những đồ vật mang Ngũ hành Thổ để làm giảm bớt khí Hỏa vượng thịnh của số nhà mang lại so với mệnh khuyết Kim của bạn. Hỏa sinh Thổ sẽ bị hao tổn khí.
6. Bí mật tai nạn giao thông qua số xe và Can ngày sinh
Qua nghiên cứu các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, ta thấy Can ngày sinh của nạn nhân xung với số xe của họ. Cách dùng bảng trên rất đơn giản: Bạn có Can ngày sinh là Mậu (Thổ) đại kỵ đi xe có số: 01-11-21-31-41-51 thuộc Can Giáp (Mộc). Đây là 6 nhóm số nguy hiểm đối với bạn. Can ngày sinh xung với can số xe gọi là Thất sát. Nếu ngày sinh của bạn là Canh (Kim) sẽ đại kỵ số xe 03-13-23-33-43-53 thuộc Bính (Hỏa), vì Hỏa phá Kim.
Can số xe | Thiên can số xe | Thiên can ngày sinh |
Loại xung ngũ hành |
Giáp | 01-11-21-31-41-51 | Mậu | Mộc phá Thổ |
Ất | 02-12-22-32-42-52 | Kỷ | Mộc phá Thổ |
Bính | 03-13-23-33-43-53 | Canh | Hỏa phá Kim |
Đinh | 04-14-24-34-44-54 | Tân | Hỏa phá Kim |
Mậu | 05-15-25-35-45-55 | Nhâm | Thổ phá Thủy |
Kỷ | 06-16-26-36-46-56 | Qúy | Thổ phá Thủy |
Canh | 07-17-27-37-47-57 | Giáp | Kim phá Mộc |
Tân | 08-18-28-38-48-58 | Ất | Kim phá Mộc |
Nhâm | 09-19-29-39-49-59 | Bính | Thủy phá Hỏa |
Quý | 10-20-30-40-50-60 | Đinh | Thủy phá Hỏa |
Chú ý: Khi các số trên 60 thì trừ đi 60, lấy số hiệu làm số tra trong bảng. “Phá” ở đây có nghĩa là phá hoại, phá hủy, tiêu diệt, hủy diệt Bảng Thiên can ngày sinh và số đuôi đại kỵ với ngày tháng năm đi xe
Thiên can ngày sinh |
Đuôi số xe | Số can ngày, tháng năm đi xe (đại kỵ) |
Số đuôi ngày tháng đi xe (đại kỵ) |
Giáp | 7 | Canh – Mậu | 7 |
Ất | 8 | Tân-Kỷ | 8 |
Bính | 9 | Nhâm-Canh | 9 |
Đinh | 0 | Qúy-Tân | 0 |
Mậu | 1 | Giáp-Nhâm | 1 |
Kỷ | 2 | Ất-Qúy | 2 |
Canh | 3 | Bính-Giáp | 3 |
Tân | 4 | Đinh-Ất | 4 |
Nhâm | 5 | Mậu-Bính | 5 |
Quý | 6 | Kỷ Đinh | 6 |
Nếu không xảy ra tai nạn giao thông thì vướng vào kiện tụng. Rất nhiều người còn tránh đi xe các ngày xung như sau (xem Bảng thiên can ngày sinh và số đuôi đại kỵ với ngày tháng năm đi xe):
Tất nhiên, không phải bạn đi các ngày trên đều xảy ra tai nạn giao thông, chỉ mang tính chất tham khảo. Có vụ tai nạn giao thông không liên quan gì đến Can ngày sinh, nhưng tất cả các vụ tai nạn giao thông (nói chính xác là 98% – 99%) đều xảy ra liên quan đến can ngày tháng năm đi xe. Ví dụ, Can ngày sinh Giáp – tai nạn giao thông xảy ra ngày tháng năm Canh hoặc Mậu. Theo lý giải của các nhà Tứ trụ học, đó là sự xung kỵ giữa Can ngày sinh với Can ngày tháng năm xảy ra tai nạn giao thông. Quan niệm dân gian cho rằng, mọi tai họa là do bạn phạm vào một trong những điều đại cấm kỵ, động chạm đến tâm linh. Hiện nay, các nhà ngoại cảm dùng phương pháp áp vong đã tìm được rất nhiều hài cốt liệt sĩ từ thời kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ. Xét nghiệm ADN chứng tỏ, hài cốt của các liệt sĩ hoàn toàn chính xác. Chúng ta những người duy vật biện chứng công nhận hiện tượng đối lập trong tự nhiên, xã hội chưa trả lời được một điều rất quan trọng: “Liệu có thế giới tâm linh đối lập với thế giới vật chất của chúng ta hay không?”
7. Bệnh tật và con số, chữ cái
Mọi người đều biết năm 2003, nguồn lây bệnh viêm phổi xuất hiện đầu tiên ở Hongkong từ phòng bệnh nhân số 8A, bệnh viện Wells. Gian phòng này có thuộc tính Ngũ hành Kim – Mộc tương giao. Mùa Xuân 2003, Mộc thịnh Kim suy. Người sinh mùa Xuân và người khuyết Kim dễ mắc bệnh cúm và bệnh viêm phổi nhất.
Kim đại diện cho phổi, gà, chi Dậu, can Tân, số 8 là Tân Dậu hành Kim, A là Giáp Mộc. Dịch cúm gia cầm còn gọi là dịch cúm gà lan truyền.
Con số |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 |
Chữ cái |
A | B | c | D | E | F | G | H | I | J |
Thiên can |
Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Kỷ | Canh | Tân | Nhâm | Qúy |
Ngũ hành |
Mộc | Mộc | Hỏa | Hòa | Thổ | Thổ | Kim | Kim | Thủy | Thủy |
ứng với phủ tạng |
Mật | Gan | Ruột non |
Tim | Xương | Lá lách |
Ruột già |
Phổi | Bàng quang |
Thận |
ứng với cơ thể |
Đầu | Lông mày |
Trán | Răng lưỡi |
Mũi mặt |
Mũi mặt |
Gân | Ngực | Cẳng chân |
Bàn chân |
Dùng thuyết Thiên can Ngũ hành để chữa bệnh đã có từ thời cổ đại, gọi là Đông y. Muốn chữa bệnh phổi (Kim suy) dùng vị Thổ cân bằng, vì Thổ sinh Kim, hành Kim sẽ thịnh. Kim thịnh thì sẽ khỏi bệnh.
Hôn nhân là Kim
Người tuổi Ngọ, tuổi Mùi sinh mùa Xuân khuyết Kim, hôn nhân đại biểu Kim. Trong nhà họ nên treo giấy chứng nhận kết hôn hoặc ảnh cưới để tăng vận Kim. Nếu họ ly dị, cần tái hôn ngay để bổ khuyết hành Kim cho mình.
8. Hôn nhân là vận Kim đối với người tuổi Ngọ, Mùi
Riêng đối với hai tuổi Ngọ và tuổi Mùi sinh mùa Xuân, hôn nhân đại biểu vận Kim. Nếu bạn treo ảnh cưới, giấy chứng nhận kết hôn hoặc vật liên quan đến hôn nhân thì rất cát lợi. Năm nào sao Thất xích, Lục bạch bay vào phòng ngủ của họ thì càng cát lợi, cuộc sống hôn nhân của họ sẽ hạnh phúc. Nếu bạn ly dị chồng, vận Kim suy, cần nhanh chóng tái hôn để có vận Kim.
9. Sống vui vẻ cởi mở là vận Kim đối với người tuổi Tý, Sửu, Thân
Tuổi Tý, Sửu, Thân nếu sống cởi mở vui vẻ là vận Kim thịnh. Nếu buồn bã thì Kim vận đang suy. Họ tổ chức sinh nhật, liên hoan, tiệc tùng, vận Kim của họ càng cát lợi.
Đối với các tuổi khác, vui vẻ cởi mở chưa chắc là có Kim. 3 tuổi Tý, Sửu, Thân vận sẽ tốt nếu sống vui vẻ, hạnh phúc thì tiền tài sẽ hanh thông.
10. Đi du lịch là vận Kim đối với người tuổi Dần, Ngọ, Tuất
Tuổi Dần, Ngọ, Tuất nếu sinh mùa Xuân, đó là lúc sao Kim bay vào cung Dịch mã, đi du lịch, đi chơi nhà bạn, chuyển nhà là vận Kim đang thịnh. Nếu bạn cảm thấy vận Kim suy, nên đi du lịch, chuyển bàn làm việc.
Trong năm, bạn nên đi chơi thường xuyên vì nó sẽ giúp cho vận Kim của bạn. Công việc, nghề nghiệp của bạn buộc phải đi nhiều thì càng cát lợi. Nếu bạn chăm tập thể dục, đi cầu thang thì vận Kim càng thịnh.
11. Tình dục là vận Kim đối với người tuổi Thân, Tý, Thìn sinh mùa Xuân
Đối với người tuổi Thân, Tý, Thìn sinh mùa Xuân khuyết Kim, sinh hoạt tình dục đại biểu có Kim, đa tình cũng đại biểu Kim. Khi vận Kim suy, họ có xu hướng tìm chỗ dựa tình cảm cho nên vận xấu sẽ qua đi nhanh chóng, khiến cho tình cảm vợ chồng càng đằm thắm. Một khi cuộc sống lứa đôi của họ hạnh phúc cũng có nghĩa là vận Kim của họ đang tốt lên.
12. Cấp dưới là Kim đối với người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu sinh mùa Xuân
Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu có càng nhiều cấp dưới càng tốt, vì cấp dưới là hành Kim của họ. Họ không nên đuổi việc người làm công, vì như vậy họ sẽ mất Kim, vận Kim suy. Họ càng được cấp dưới ủng hộ, vận Kim của họ càng thịnh. Nếu bạn càng có nhiều cấp dưới thì vận Kim của bạn càng phát đạt. Nếu bạn là chủ một doanh nghiệp có lượng nhân viên đông đảo, có nghĩa là vận Kim của bạn đang trong thời kỳ thịnh vượng nhất. Điều đó đồng nghĩa với việc sự nghiệp của bạn sẽ càng thăng tiến như vũ bão.
13. Người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu nên kết bạn với thầy bói, thầy tử vi, thầy tướng, thầy thuốc, đạo sĩ
Người tuổi Tỵ, Dậu, Sửu sinh mùa Xuân khuyết Kim nên kết bạn với thầy bói, thầy tướng, thầy thuốc, đạo sĩ, vì đó là những người làm nghề mang hành Kim. Họ có thể chơi với các người hành nghề trên hoặc nghiên cứu đọc sách về đề tài trên. Khi một người được bổ sung hành khuyết, vận khí của họ sẽ tốt lên trông thấy. Ngược lại, nếu họ bất lợi về việc bổ sung hành khuyết, công việc, đời sống gia đình sẽ gặp bất lợi, trục trặc, khó khăn.
14. Tôn giáo tín ngưỡng là Kim đối với người tuổi Tỵ Ngọ Mùi
Tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi vốn là những người ham thích tâm linh. Tuổi Tỵ, Ngọ, Mùi sinh mùa Xuân khuyết Kim thích hợp với việc theo một tôn giáo hoặc ham mê nghiên cứu tôn giáo. Vận Kim của họ phụ thuộc vào mức độ giác ngộ tôn giáo của họ. Họ không theo tôn giáo, chứng tỏ vận Kim của họ đang suy. Để vận Kim của bạn được thịnh vượng mãi, bạn nên thành tâm theo một tôn giáo nào đó.
15. Nội hàm của khái niệm “Kim” là gì?
Đại diện cho hành Kim chỉ: vua, vương miện, cha, người bậc trên, danh nhân… bạn cần chú ý chữ “quân” (quân vương) thuộc hành Thủy. Khi bạn tiếp xúc với người trên, danh nhân là bạn có Kim, được bổ sung Kim. Người khuyết Mộc tiếp xúc với danh nhân, vận Kim sẽ suy. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên đặt chuông gió ở cửa để bổ trợ.
Trên quảng trường Thời đại ở Hongkong có một tòa nhà gọi là “Quả chuông”. Đây là tòa nhà phong thủy hóa giải sao Ngũ hoàng sát. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim nên đặt chuông gió ở cửa để bổ trợ.
Các con vật mang hành Kim là: thiên nga, sư tử, voi, gà, những vật biết bay thuộc hành Hỏa.
Nhà gác, quán bar, cửa hàng ăn uống (món ăn Âu) thuộc hành Kim; tòa nhà tròn, kính tường phản quang thuộc Kim. Phổi là Kim, ruột là Kim Thủy. Vàng, ngọc, chuông, kính mắt, đồng hồ là Kim. Não động vật là Kim Thủy. Trời, quẻ Càn, đá ăn, băng tuyết, đều thuộc Kim.
16. Bí mật trong chữ “Dậu” (gà, gặp vận Dậu Kim)
Các vật liên quan đến chữ Dậu đều có lợi cho người khuyết Kim: tranh ảnh gà, tượng gà…., chi Dậu trong Bát tự. Khi vận Kim vượng, bạn có nhiều học trò, con cháu, thích ăn uống. Bạn có thể treo tranh chữ “Dậu” hoặc tranh gà sống để tăng vận Kim. Khi vận Kim thịnh, bạn sẽ thích nghiên cứu vũ trụ, làm các công việc liên quan đến ngành thiên văn học. Để công việc diễn ra được thuận lợi, bạn nên mang theo người tranh tượng gà trống hoặc để chữ Dậu trong ví.
17. Bí mật chữ “Tỵ” (rắn, gặp vận Tỵ Hỏa – Kim – Thổ)
Chữ “Tỵ” đại biểu trường sinh của hành Kim. Chữ Tỵ gặp chữ Dậu, chữ Sửu, biến thành Đại Kim. Bạn sinh mùa Xuân năm Tỵ phải kết bạn, làm việc tiếp xúc nhiều với người tuổi Dậu, tuổi Sửu, vận Kim mới thịnh.
Bạn kết hợp với người tuổi Ngọ, tuổi Mùi sẽ có Hỏa gây bất lợi cho bạn, với người tuổi Thân sẽ có Thủy. “Tỵ” là Thái ất, đại biểu sự phát triển, thực thần, yến tiệc, địa khố, địa y, tố tụng, kích động.
Bạn không nên treo chữ “Tỵ” vì sợ xảy ra sự ghen ghét đố kỵ, gây bất lợi cho bạn.
18. Bí mật chữ “Sửu” (trâu, gặp vận Sửu Thổ – Kim – Thủy)
Sửu là kho Kim, ý chỉ trong chữ Sửu có rất nhiều Kim. Trong nhà treo tranh con trâu chính là Kim. Lúc nào kho Kim mới mở? Mỗi lần người tuổi Sửu gặp người tuổi Mùi thì kho Kim mới mở, Kim trong kho mới thoát ra được. Vì vậy, Sửu phải gặp Mùi. Người tuổi Sửu thường chỉ cần biết kết quả, không cần tìm hiểu tận gốc vấn đề.
Chữ Sửu còn bao hàm việc vui (hỷ sự), thiên cư (dời chỗ ở), mật thất (nhà có những gian phòng bí mật), núi sông, nhà ở cát lợi, thực thần. Trong nhà bạn nếu treo tranh con trâu sẽ giúp cho vận Kim của bạn thăng tiến rất nhanh. Đặc biệt nếu bạn tuổi Mùi lại sinh mùa Xuân khuyết Kim, treo tranh con trâu, hoặc treo chữ Sửu hiệu quả tức thì.
19. Bí mật chữ “Tuất” (chó, gặp vận Tuất Thổ – Hỏa – Kim)
Chữ Tuất cũng bao hàm Kim. Chữ Tuất đại biểu thuật số và đạo Phật. Bát tự của bạn có chữ Tuất, đại biểu bạn có khuynh hướng về thiên văn bói toán, thích kết bạn với thầy tử vi, tướng số, đạo sĩ. Bạn sinh mùa Xuân khuyết Kim nếu kết giao với những người tuổi Tuất hoặc treo tranh chó, chữ Tuất cũng giúp cho vận Kim của bạn thịnh vượng.
20. Bí mật chữ “Thân” (khỉ, gặp vận Thân Kim – Thủy)
Chữ “Thân” đại biểu Kim – Thủy, giao thông. Người tuổi Thân nên tránh xa tuổi Dần tuổi Tỵ. Người tuổi Thân là kẻ thù của tuổi Dần vì Thân gặp Tỵ, Dần sinh “tam hình” kiện cáo, tranh giành.
Đại vận của người tuổi Thân, gặp năm Tỵ, Bát tự có Dần, năm đó nhất định cãi cọ tranh chấp, kiện tụng.
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim không sợ gặp Tỵ, Thân, nhưng sợ nhất gặp Dần. Người tuổi Thân còn sợ Mão.
Ví dụ, năm 2010 Canh Dần, năm 2013 Qúy Tỵ, năm 2016 Bính Thân, nếu năm 2010, 2013 bạn bị kiện cáo, năm 2016 bạn sẽ gặp chuyện kiện cáo tiếp.
Người khuyết Kim đại kỵ gặp năm Mão tháng Mão, ngày Mão vì dễ xảy ra cãi cọ tranh chấp. Người sinh mùa Xuân khuyết Kim tương khắc với chi Mão (Mộc ở Trung Quốc là hình tượng Thỏ)
Người sinh mùa Xuân kỵ gặp địa chi Mão. Nếu trong đại vận, Bát tự, lưu niên gặp địa chi Mão, bạn dễ gặp rắc rối, hay cãi cọ tranh chấp, kiện cáo.
Người sinh mùa Xuân khuyết Kim tương khắc với chi Mão (Mộc ở Trung Quốc là hình tượng Thỏ).
Mặc dù đã tiếp thu Thập nhị chi (12 con giáp) của Trung Quốc, song có lẽ do yếu tố môi trường tự nhiên này nên người Việt đã không tiếp thu y nguyên mô hình ở Trung Quốc mà biến cải cho phù hợp với môi trường sống của mình. Trong quá trình giao lưu văn hóa với Trung Quốc, ở Việt Nam hình ảnh con mèo thân thuộc đã thay thế cho con thỏ bởi điều kiện tiếp thu có biến động từ ngôn ngữ đến hình ảnh trong Thập nhị chi – 12 con giáp.
Cũng cần xem xét vấn đề qua việc lựa chọn âm tiếng Hán con mèo do có cùng âm tiếng Hán với con thỏ. Vì, trên lập trường của Trung Quốc là quốc gia có ảnh hưởng văn hóa, dù Việt Nam có chọn tên năm Mèo thì vẫn không đánh mất chữ Mão – chỉ con thỏ. Ngược lại, trên lập trường một nước tiếp biến văn hóa bên ngoài như Việt Nam, dù có lựa chọn con mèo – con vật quen thuộc với người Việt – thì vẫn nằm trong mạch ảnh hưởng văn hóa của Trung Quốc. Việc thay đổi tinh tế chữ Máo – chỉ con thỏ – sang con mèo đã cho thấy tài trí của người Việt Nam trong tiếp biến văn hóa!
Lời nhắn gửi đến vũ trụ: Vũ trụ hãy gửi đến tôi một món quà đó là tình yêu của vợ Trần Ngọc Châu dành cho tôi. Vợ tôi bỏ qua những lỗi lầm của tôi Vợ tôi trở lại yêu thương tôi Gia đình chúng tôi vui vẻ Gia đình chúng tôi hạnh phúc Chúng tôi yêu thương nhau đến cuối đời Tôi là nam châm thu hút mạnh mẽ mọi điều tôi mong muốn Tôi tin tưởng Vũ trụ sẽ chắc chắn mang đến cho tôi điều tôi mong muốn Tôi biết ơn, tôi biết ơn, biết ơn Tôi biết ơn, tôi biết ơn, biết ơn1. Tôi hoàn toàn tin tưởng vào vũ trụ. 2. Tôi là những gì tôi muốn và tôi thu hút những gì tôi trở thành. 3. Những gì mà tôi có thể nghĩ đến thì đều đã hiện hữu rồi. 4. Tôi là nam châm thu hút tình yêu của vợ tôi Trần Ngọc Châu 5. Tôi quy phục và tuân theo sự sắp đặt của vũ trụ và Đấng sáng tạo. Tôi tin tưởng vũ trụ sẽ gửi đến cho tôi những thứ thuộc về tôi vào thời điểm thích hợp nhất! (1) Tôi giàu có |